Nhảy đến nội dung
x

[CĐ,TC] Kết quả thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp dự kiến - Đợt thi tháng 9.2020

Ghi chú:

_Phản hồi kết quả xét tốt nghiệp dự kiến và nộp đơn phúc khảo: đến hết ngày 23/10/2020 tại Phòng đào tạo 010

_Thời gian chấm phúc khảo: 26/10/2020

_Kết quả xét tốt nghiệp chính thức: công bố trên website từ ngày 02/11/2020

_ Cách tính điểm tốt nghiệp và xếp loại tốt nghiệp:

STT

Nội dung

Trình độ Cao đẳng nghề áp dụng cho khoá tuyển sinh năm 2014, 2015

Trình độ TCCN áp dụng cho khóa tuyển sinh năm 2014, 2015, 2016

Trình độ trung cấp + cao đẳng áp dụng cho khóa tuyển sinh từ năm 2017 trở về sau

1

Công nhận tốt nghiệp

 

a) Kết quả thi tốt nghiệp từng môn đạt từ 5.0 điểm trở lên;

b) Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên và không  bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c)  Đã hoàn tất nghĩa vụ đóng học phí, lệ phí có liên quan cho Trường.

d)  Đảm bảo văn bằng đầu vào THPT là hợp pháp.

 

a) Kết quả thi tốt nghiệp từng môn đạt từ 5.0 điểm trở lên;

b)  Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên và không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c)  Đã hoàn tất nghĩa vụ đóng học phí, lệ phí có liên quan cho Trường.

d)  Đối với học sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT: đảm bảo văn bằng đầu vào THPT là hợp pháp.

e) Đối với học sinh đã có chưa có bằng tốt nghiệp THPT: ngoài 03 môn thi tốt nghiệp thuộc mục 3 ở trên, học sinh phải thi đạt thêm 03 môn thuộc khối kiến thức văn hóa được quy định trong chương trình.

a) Kết quả thi tốt nghiệp từng môn đạt từ 5.0 điểm trở lên;

b) Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên và không  bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Đã hoàn tất nghĩa vụ đóng học phí, lệ phí có liên quan cho Trường.

 

2

Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

ĐTN = (3xĐTB + 2xĐTNTH + ĐTNLT) / 6

Trong đó:

+ ĐTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

+ ĐTB: Điểm trung bình chung toàn khóa học

+ ĐTNTH: Điểm thi thực hành nghề

+ ĐTNLT: Điểm thi lý thuyết nghề

ĐTN = (ĐTBHP + ĐTBTN)/2

Trong đó:

+ ĐTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

+ ĐTBHP: Điểm trung bình chung toàn khóa học

+ ĐTBTN: Điểm trung bình các 3 môn thi tốt nghiệp

ĐTN = (3xĐTB + 2xĐTNTH + ĐTNLT) / 6

Trong đó:

+ ĐTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

+ ĐTB: Điểm trung bình chung toàn khóa học

+ ĐTNTH: Điểm thi thực hành nghề nghiệp

+ ĐTNLT: Điểm thi lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp

3

Xếp loại tốt nghiệp: căn cứ vào điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp mục 6.2 ở trên

 

a) Các mức xếp loại tốt nghiệp:

  •  Xuất sắc: Từ 9.0 đến 10.0
  • Giỏi: Từ 8.0 đến 8.9
  •  Khá: Từ 7.0 đến 7.9
  • Trung bình khá: Từ 6.0 đến 6.9
  • Trung bình: Từ 5.0 đến 5.9

b) Sinh viên có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ “Giỏi trở lên” và không có môn thi tốt nghiệp nào phải thi lại sẽ bị giảm đi một mức xếp loại nếu:

  • Có tổng số đơn vị học trình của các học phần phải học lại/thi lại vượt quá 10% so với tổng số đơn vị học trình quy định cho toàn khóa học (Không tính học phần điều kiện và các học phần được miễn trừ);
  • Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại Trường;

c) Sinh viên có môn thi lại tốt nghiệp được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Khá.

a) Các mức xếp loại tốt nghiệp:

  • Xuất sắc: Từ 9.0 đến 10.0
  • Giỏi: Từ 8.0 đến 8.9
  •  Khá: Từ 7.0 đến 7.9
  • Trung bình khá: Từ 6.0 đến 6.9
  • Trung bình: Từ 5.0 đến 5.9

b) Học sinh có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ “Giỏi trở lên” và không có môn thi tốt nghiệp nào phải thi lại sẽ bị giảm đi một mức xếp loại nếu:

  • Có tổng số đơn vị học trình của các học phần phải học lại/thi lại vượt quá 10% so với tổng số đơn vị học trình quy định cho toàn khóa học (Không tính học phần điều kiện và các học phần được miễn trừ);
  • Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại Trường;

c) Học sinh có môn thi lại tốt nghiệp thì xếp loại tốt nghiệp như sau:

  • Thi lại tốt nghiệp 01 môn được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Khá;
  • Thi lại tốt nghiệp 02 môn hoặc 01 môn thi lại 02 lần được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Trung bình khá;
  • Các trường hợp thi lại tốt nghiệp không thuộc 02 trường hợp trên thì xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Trung bình.

a) Các mức xếp loại tốt nghiệp:

  • Xuất sắc: Từ 9.0 đến 10.0
  • Giỏi: Từ 8.0 đến 8.9
  •  Khá: Từ 7.0 đến 7.9
  • Trung bình khá: Từ 6.0 đến 6.9
  • Trung bình: Từ 5.0 đến 5.9

b) HSSV có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ “Giỏi trở lên” và không có môn thi tốt nghiệp nào phải thi lại sẽ bị giảm đi một mức xếp loại nếu:

  • Có một môn học trở lên trong khóa học phải thi lại, học lại (không tính môn học điều kiện; môn học được miễn trừ)
  • Bị Nhà trường kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên;

c) HSSV có môn thi lại tốt nghiệp thì xếp loại tốt nghiệp như sau:

  • Thi lại tốt nghiệp 01 môn được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Khá;
  • Thi lại tốt nghiệp 02 môn hoặc 01 môn thi lại 02 lần được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Trung bình khá;
  • Các trường hợp thi lại tốt nghiệp không thuộc 02 trường hợp trên thì xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Trung bình.