Nhảy đến nội dung
x

[CĐ] Khối lớp 186,196 - Thông báo về việc nộp hồ sơ xét miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập; học bổng con cán bộ công đoàn năm học 2020-2021

I. Miễn, giảm học phí; Hỗ trợ chi phí học tập:

I.1. Đối tượng thực hiện miễn giảm theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ:

TT

Đối tượng

Hồ sơ

A. Đối tượng được miễn học phí:

1

Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng. Cụ thể:

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có);

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

- Con của liệt sỹ;

- Con của thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh;

- Con của bệnh binh;

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí.

2. Giấy khai sinh (bản photocopy có công chứng hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ).

3. Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định.

- Nếu là con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh: sinh viên nộp bản photocopy có công chứng thẻ thương tật của bố hoặc mẹ và giấy xác nhận của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội nơi quản lý hồ sơ chính sách của bố hoặc mẹ.

2

Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

1.  Đơn đề nghị miễn, giảm học phí.

2. Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp phường, xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện đối với đối tượng được quy định.

3. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2020 do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn cấp (bản photocopy có công chứng hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ).

3

Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất:

a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

b) Mồ côi cả cha và mẹ;

c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thi gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sbảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí.

2. Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định và kèm theo giấy chứng tử của ba, mẹ hoặc giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của địa phương.

4

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí.

2. Giấy khai sinh (bản photocopy có công chứng hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ).

3. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2020 do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn cấp (bản photocopy có công chứng hoặc bản sau đóng dấu mộc đỏ).

5

Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Cụ thể:

  • Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;
  •  Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản quy định (sinh viên xem ở điểm B thứ tự số 1 phía dưới).

1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí.

2. Giấy khai sinh (bản photocopy có công chứng hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ).

3. Bản photocopy sổ hộ khẩu thường trú có công chứng trong vòng 03 tháng.

4. Giấy xác nhận sinh viên đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của Ủy ban nhân dân cấp phường, xã cấp.

B. Đối tượng được giảm 70% học phí:

1

Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

CÁC VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH DANH MỤC VÙNG, ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI KHÓ KHĂN VÀ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

1. Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2017-2020;

2. Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thông đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020;

3. Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng Bãi ngang ven biển và Hải đảo giai đoạn 2017-2020;

4. Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).

1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí.

2. Giấy khai sinh (bản photocopy có công chứng hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ).

3. Bản photocopy sổ hộ khẩu thường trú có công chứng trong vòng 03 tháng.

4. Giấy xác nhận sinh viên đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của Ủy ban nhân dân cấp phường, xã cấp.

C. Đối tượng được giảm 50% học phí:

1

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp    thường xuyên.

1. Đơn đề nghị miễn, giảm học phí.

2. Giấy khai sinh (bản photocopy có công chứng hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ).

3. Bản photocopy có công chứng sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.

         

I.2. Hỗ trợ chi phí học tập:

Đối tượng

Hồ sơ

Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ

1. Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập.

2. Giấy khai sinh (bản photocopy có công chứng hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ).

 3. Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2020 do Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn cấp (bản photocopy có công chứng hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ).

I.3. Lưu ý:

1. Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 16/11/2020 đến ngày 26/11/2020 tại Phòng trực tuyển sinh (liên hệ cô Mai).  Buổi sáng: 08h00 đến 11h30; Buổi chiều: 13h30 đến 17h00.

2. Nộp hồ sơ: SV nộp hồ sơ theo yêu cầu. Nếu sinh viên đã hưởng hỗ trợ chi phí học tập tại địa phương thì không nộp hồ sơ để hưởng hỗ trợ chi phí học tập trường và ngược lại.

 

II. Học bổng hỗ trợ cho con em cán bộ Công đoàn từ cấp Huyện trở lên đang học tập tại Trường. Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị xét học bổng (Sinh viên viết đơn và trình bày)

- Bản photocopy sổ hộ khẩu thường trú có công chứng trong vòng 03 tháng.

- Quyết định công nhận Ban chấp hành và chức vụ cán bộ Công đoàn.

* Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 16/11/2020 đến ngày 26/11/2020 tại Phòng trực tuyển sinh (liên hệ cô Mai). Buổi sáng: 08h00 đến 11h30; Buổi chiều: 13h30 đến 17h00.

Ghi chú: Trong quá trình thực hiện hồ sơ, nếu sinh viên có thắc mắc, cần liên hệ Phòng tại Phòng trực tuyển sinh (liên hệ cô Mai) trong giờ hành chính để được hỗ trợ giải quyết. Điện thoại: 028.38405790.