Nhảy đến nội dung
x

Thông báo nộp hồ sơ xét miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và học bổng con cán bộ công đoàn; học bổng anh chị em ruột năm học 2019-2020

I. Miễn giảm học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ:

1.1. Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 09/9/2019 đến ngày 16/9/2019 tại Phòng tuyển sinh (gặp cô Mai). 

1.2. Đối tượng được miễn giảm học phí:

TT

Đối tượng

Hồ sơ

(Bản sao hoặc bản photocopy có chứng thực, không nhận bản gốc)

A. Đối tượng được miễn học phí:

1

Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng. Cụ thể:

- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945 (nếu có); con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 (nếu có).

- Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.

- Con của liệt sỹ.

- Con của thương binh, con của người hưởng chính sách như thương binh.

- Con của bệnh binh.

- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

1. Đơn đề nghị miễn giảm học phí (tải tại đây)

2. Giấy khai sinh (bản photo có chứng thực hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ)

3. Giấy xác nhận của cơ quan quản lý đối tượng người có công đối với đối tượng được quy định.

- Nếu là con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh: SV nộp bản photo có công chứng thẻ thương tật của bố hoặc mẹ và giấy xác nhận của Phòng lao động thương binh và xã hội nơi quản lý hồ sơ chính sách của bố hoặc mẹ.

2

SV bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng chính phủ.

1. Đơn đề nghị miễn giảm học phí (tải tại đây)

2. Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp phường (xã) cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp quận (huyện) đối với đối tượng được quy định.

3. Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân phường (xã) cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định.

3

Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội mà đang học cao đẳng, đại học băn bằng thứ nhất:

a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

b) Mồ côi cả cha và mẹ;

c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;

k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thi gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sbảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

 

1. Đơn đề nghị miễn giảm học phí (tải tại đây)

2. Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng được quy định và Kèm theo giấy chứng tử của ba, mẹ hoặc giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của địa phương.

4

SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

1. Đơn đề nghị miễn giảm học phí (tải tại đây)

2. Giấy khai sinh (bản photo có chứng thực hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ)

3. Giấy tờ chứng minh là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân phường (xã) cấp hoặc xác nhận cho đối tượng được quy định.

5

SV là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. Cụ thể:

   + Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu;

   + Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn được xác định theo các văn bản quy định (sinh viên xem ở điểm B  thứ tự số 1 phía dưới).

1. Đơn đề nghị miễn giảm học phí (tải tại đây)

2. Giấy khai sinh (bản photo có chứng thực hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ)

3. Bản photocopy sổ hộ khẩu thường trú có công chứng trong vòng 03 tháng.

4. Giấy xác nhận sinh viên đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của UBND cấp phường (xã).

B. Đối tượng được giảm 70% học phí:

1

SV là người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.

CÁC VĂN BẢN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN BAN HÀNH DANH MỤC VÙNG, ĐỊA BÀN CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ-XÃ HỘI KHÓ KHĂN VÀ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN

1. Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2017-2020;

2. Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.

3. Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng Bãi ngang ven biển và Hải đảo giai đoạn 2017-2020;

4. Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có).

1. Đơn đề nghị miễn giảm học phí (tải tại đây)

2. Giấy khai sinh (bản photo có chứng thực hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ)

3. Bản photocopy sổ hộ khẩu thường trú có công chứng trong vòng 03 tháng.

4. Giấy xác nhận sinh viên đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của UBND cấp phường (xã).

C. Đối tượng được giảm 50% học phí:

1

SV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

1. Đơn đề nghị miễn giảm học phí (tải tại đây)

2. Giấy khai sinh (bản photo có chứng thực hoặc bản sao đóng dấu mộc đỏ)

3. Bản photocopy có chứng thực sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp.

1.3. Nộp hồ sơ:

  • Khối mới tuyển sinh năm 2019 (Khối lớp 196) : Nộp đầy đủ hồ sơ theo từng đối tượng thuộc mục 1.2 quy định ở trên.
  • Các khóa còn lại (Khối lớp 176 + 186) đã được nhận tiền miễn giảm học phí các năm học trước:
    • Ở mục A - Đối tượng được miễn học phí ở:
      • Số thứ tự 1 và 3: SV tải mẫu đơn và điền thông tin đơn đề nghị miễn, giảm học phí.
      • Số thứ tự 2: SV tải mẫu đơn và điền thông tin đơn đề nghị miễn, giảm học phí và nộp bổ sung 01 giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019
      • Số thứ tự 4: SV tải mẫu đơn và điền thông tin đơn đề nghị miễn, giảm học phí; hỗ trợ chi phí học tập và nộp bổ sung 02 giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2019 (01 giấy để hưởng miễn giảm học phí; 01 giấy để hưởng hỗ trợ chi phí học tập). Nếu sinh viên đã hưởng hỗ trợ chi phí học tập tại địa phương thì không nộp hồ sơ để hưởng hỗ trợ chi phí học tập trường và ngược lại
      • Số thứ tự 5: SV tải mẫu đơn và điền thông tin đơn đề nghị miễn, giảm học phí và nộp bổ sung bản photocopy sổ hộ khẩu thường trú có công chứng trong vòng 03 tháng và Giấy xác nhận sinh viên đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của UBND cấp phường (xã).
    • Ở mục B - Đối tượng được giảm 70% học phí: SV tải mẫu đơn và điền thông tin đơn đề nghị miễn, giảm học phí và nộp bản photocopy sổ hộ khẩu thường trú có công chứng trong vòng 03 tháng và Giấy xác nhận sinh viên đang sinh sống ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn của UBND cấp phường (xã).
    • Ở mục C - Đối tượng được giảm 50% học phí: SV tải mẫu đơn và điền thông tin đơn đề nghị miễn, giảm học phí.
  • Nếu các năm học trước sinh viên chưa nộp hồ sơ miễn giảm học phí thì phải nộp đầy đủ hồ sơ theo đối tượng thuộc mục I để hưởng miễn giảm học phí từ năm học 2019-2020

 

II. Thực hiện giảm học phí cho anh, chị, em ruột đang cùng học tại trường theo đúng khung chương trình đào tạo. Hồ sơ gồm:

- Đơn đề nghị xét giảm học phí.

- Sổ hộ khẩu thường trú có công chứng trong vòng 03 tháng.

- Thời gian nộp: dự kiến nộp tháng 1/2020  khi bắt đầu học kỳ 2/2019-2020

 

III. Học bổng hỗ trợ cho con em cán bộ Công đoàn từ cấp Huyện trở lên đang học tập tại Trường. Hồ sơ gồm: 

           - Đơn đề nghị xét học bổng (sinh viên viết đơn và trình bày)

           - Bản photocopy sổ hộ khẩu thường trú có công chứng trong vòng 03 tháng.

- Quyết định công nhận Ban chấp hành và chức vụ cán bộ Công đoàn.

- Thời gian nộp hồ sơ: Từ ngày 09/9/2019 đến ngày 16/9/2019 tại Phòng tuyển sinh (gặp cô Mai)