Nhảy đến nội dung
x

[CĐ]-Khối lớp 14N,15N-Kế hoạch thi tốt nghiệp trong năm 2018

1. Điều kiện dự thi tốt nghiệp

a) Đã hoàn tất chương trình học và có điểm tổng kết của tất cả các học phần phải đạt 5.0 điểm trở lên.

b) Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên và không  bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Vẫn còn quỹ thời gian được dự thi tốt nghiệp tuân theo quy chế đào tạo ở mục 4.

2. Đối tượng được dự thi tốt nghiệp

a) Sinh viên thuộc khối lớp 15N có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp theo mục 1 ở trên

b) Sinh viên thuộc khối lớp 14N có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp theo mục 1 ở trên nhưng chưa tham dự thi hoặc đã thi trượt tốt nghiệp ở các đợt thi trước thì nộp đơn đăng ký dự thi tốt nghiệp (theo mẫu đính kèm) theo thời gian Trường thông báo bên dưới để Trường đưa vào danh sách xét dự thi tốt nghiệp theo từng đợt thi.

3. Các môn thi tốt nghiệp: gồm 03 môn thi là Chính trị  - Lý thuyết nghề - Thực hành nghề

4. Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo

a) Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành các học phần trong chương trình học: 05 năm tính từ lúc nhập học

b) Thời gian tối đa để sinh viên hoàn thành các môn thi tốt nghiệp: 04 năm tính từ ngày kết thúc kỳ thi tốt nghiệp lần thứ nhất.

5. Kế hoạch tổ chức thi tốt nghiệp năm 2018

STT

Nội dung

Đợt tháng 8.2018

Đợt tháng 12.2018

5.1

Nhận đơn đăng ký dự thi tốt nghiệp

a

 Đối tượng nộp đơn

- Sinh viên thuộc khối lớp 14N có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp theo mục 1 ở trên nhưng chưa tham dự thi hoặc đã thi trượt tốt nghiệp

- Sinh viên thuộc khối lớp 14N có đủ điều kiện dự thi tốt nghiệp theo mục 1 ở trên nhưng chưa tham dự thi hoặc đã thi trượt tốt nghiệp

b

Nhận đơn

- Từ ngày 11/6 đến ngày 30/6/2018 tại Phòng 010 (liên hệ cô Hiền)

- Từ ngày 24/9 đến ngày 31/10/2018  tại Phòng 010 (liên hệ cô Hiền)

5.2

Xét dự thi tốt nghiệp

- Công bố danh sách dự kiến và phản hồi: từ ngày 16/7 đến ngày 21/7/2018

- Công bố danh sách chính thức dự thi và phân bố phòng thi: từ ngày 1/8/2018

- Công bố danh sách dự kiến và phản hồi: từ ngày 5/11 đến ngày 10/11/2018

- Công bố danh sách chính thức dự thi và phân bố phòng thi: từ ngày 21/11/2018

5.3

Đóng lệ phí tốt nghiệp

- Từ ngày 16/7 đến ngày 27/7/2018 tại Phòng trực trước cổng trường (liên hệ cô Mai)

- Từ ngày 5/11 đến ngày 16/11/2018 tại Phòng trực trước cổng trường (liên hệ cô Mai)

5.4

Thi tốt nghiệp

-  Ngày 16/8 và ngày 17/8/2018

- Ngày 6/12 và ngày 7/12/2018

5.5

Chấm thi

-  Từ ngày 20/8 đến ngày 31/8/2018

-Từ ngày 10/12 đến ngày 14/12/2018

5.6

Kết quả thi và xét tốt nghiệp

- Công bố kết quả thi, danh sách xét tốt nghiệp dự kiến và nộp đơn phúc khảo: từ ngày 4/9 đến ngày 8/9/2018

- Chấm phúc khảo: từ ngày 10/9 đến ngày 14/9/2018

- Công bố kết quả chấm phúc khảo: từ ngày 17/9/2018

- Công bố danh sách chính thức tốt nghiệp: 18/9/2018

- Công bố kết quả thi, danh sách xét tốt nghiệp dự kiến và nộp đơn phúc khảo: từ ngày 17/12 đến ngày 21/12/2018

- Chấm phúc khảo: từ ngày 24/12 đến ngày 26/12/2018

- Công bố kết quả chấm phúc khảo: từ ngày 27/12/2018

- Công bố danh sách chính thức tốt nghiệp: 28/12/2018

5.7

Thời gian ôn thi

- Tổ chức ôn thi 1 lần duy nhất cho đợt thi tốt nghiệp trong năm 2018

- Thời gian ôn thi dự kiến: từ ngày 16/7 đến ngày 29/7/2018, xem chi tiết lịch ôn thi trên website từ ngày 5/7/2018.

5.8

Nội dung ôn thi

- Xem chi tiết nội dung ôn thi trên website từ ngày 10/7/2018

5.9

Lệ phí tốt nghiệp

- Lệ phí thi tốt nghiệp:   

   + Môn Chính trị: 250.000 đồng

   + Môn Lý thuyết nghề, Thực hành nghề: 350.000 đồng/môn

- Lệ phí folder tốt nghiệp, bảng điểm, bằng tốt nghiệp: 60.000đ/sinh viên

 

6. Công nhận tốt nghiệp và đánh giá xếp loại tốt nghiệp

6.1. Công nhận tốt nghiệp

a)  Kết quả thi tốt nghiệp từng môn đạt từ 5.0 điểm trở lên;

b)  Không trong thời gian bị kỷ luật từ mức đình chỉ học tập có thời hạn trở lên và không  bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c)  Đã hoàn tất nghĩa vụ đóng học phí, lệ phí có liên quan cho Trường.

d)  Đảm bảo văn bằng đầu vào THPT là hợp pháp.

6.2. Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

ĐTN = [3xĐTB + 2xĐTNTH + ĐTNLT] chia 6

Trong đó:

+ ĐTN: Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

+ ĐTB: Điểm trung bình chung toàn khóa học

+ ĐTNTH: Điểm thi thực hành nghề

+ ĐTNLT: Điểm thi lý thuyết nghề

6.3. Xếp loại tốt nghiệp: căn cứ vào điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp mục 6.2 ở trên

a) Các mức xếp loại tốt nghiệp:

 

Xếp loại tốt nghiệp

Điểm đánh giá xếp loại tốt nghiệp

Xuất sắc

Từ 9.0 đến 10.0

Giỏi

Từ 8.0 đến 8.9

Khá

Từ 7.0 đến 7.9

Trung bình khá

Từ 6.0 đến 6.9

Trung bình

Từ 5.0 đến 5.9

 

b) Sinh viên có điểm xếp loại tốt nghiệp đạt từ “Giỏi trở lên” và không có môn thi tốt nghiệp nào phải thi lại sẽ bị giảm đi một mức xếp loại nếu:

  • Có tổng số đơn vị học trình của các học phần phải học lại/thi lại vượt quá 10% so với tổng số đơn vị học trình quy định cho toàn khóa học (Không tính học phần điều kiện và các học phần được miễn trừ);
  • Bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên trong thời gian học tập tại Trường;

c) Sinh viên có môn thi lại tốt nghiệp được xếp loại tốt nghiệp cao nhất là loại Khá.